Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. tìm %V và %m của hỗn hợp. biết số mol của H2=3. số mol N2
Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
a,\(n_{hhA}=\dfrac{56}{0,112}=500\left(mol\right)\)
b,Ta có: \(\dfrac{n_{N_2}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{4}=\dfrac{n_{N_2}+n_{H_2}}{1+4}=\dfrac{500}{5}=100\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=100.1=100\left(mol\right);n_{H_2}=500-100=400\left(mol\right)\)
Cho 9 mol N2 và 6 mol H2 vào bình tổng hợp thu được khí NH3. Tính thànhphần % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất phản ứng. Biết rằng hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là 14
\(N_2+3H_2\leftrightarrow2NH_3\\ n_{NH_3}=a\left(mol\right)\\ n_{sau}=14=9-\dfrac{1}{2}a+6-\dfrac{3}{2}a+a\\ a=1\\ n_{N_2}:1>n_{H_2}:3\\ H=\dfrac{1}{\dfrac{2}{3}.6}.100\%=25\%\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)
Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:
a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2 : 3 về số mol.
c) Hỗn hợp gồm H2, CO2 và N2 có tỉ lệ 1 :2 :1 về số mol.
Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của một hỗn hợp:
MTB= \(\dfrac{M_1\cdot n_1+M_2\cdot n_2+.....}{n_1+n_2+.....}\)
Trong đó:
MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.
M1, M2... là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.
n1, n2,... là số mol tương ứng của các chất.
(MỌI NGƯỜI TRẢ LỜI GIÙM MÌNH CÂU THỨ 2 VÀ THỨ 3 THÔI Ạ, THANKS)
một hỗn hợp khí gồm 0,25 mol H2 , 1,5 mol CO2 ; 0,75 mol SO2 Tính số nguyên tử O có mặt trong hỗn hợp trên
nO (H2O) = nH2O = 0,25 mol
nO (CO2) = 2nCO2 = 2 . 1,5 = 3 mol
nO (SO2) = 2nSO2 = 2 . 0,75 = 1,5 mol
\(\sum n_O=0,25+3+1,5=4,75\left(mol\right)\)
Số nguyên tử O = \(4,75\times6\times10^{23}=28,5\times10^{23}\)
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,2+1,5+2,5\right).22,4=96,32l\)
\(m_{O_2}=1,5.32=48g\)
\(m_{N_2}=2,5.28=70g\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
=> \(m_{hh}=48+70+0,4+6,4==124,8g\)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là:
A. C5H10; 44,8%.
B. C6H12; 14,7%.
C. C3H6; 80%.
D. C4H8; 75%.
Đáp án D
hhX gồm H2 và CnH2n có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
hhX qua ống đựng Ni, to → hhY có dY/H2 = 23,2. H = b%.
• Coi hh X gồm H2 1 mol; CnH2n - 2 1 mol.
hhY gồm CnH2n + 2 x mol; H2 dư (1 - x) mol và CnH2n (1 - x) mol.
→ 14n + 46,4x = 90,8.
Biện luận → n = 4; x = 0,75 → C4H7; H = 75%